Tin tức
Tình hình sản xuất và xuất nhập khẩu một số nông sản của Việt Nam Quý 2 năm 2017 - Phần 2
VIETRADE - Cùi dừa
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tính đến tháng 6 năm nay, nước ta có 166.055 ha diện tích trồng dừa, sản lượng đạt 768,9 nghìn tấn. Mặc dù diện tích trồng tăng 2,2% nhưng sản lượng dừa đã giảm so với cùng kỳ năm trước. Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) ước tính Việt Nam đã sản xuất được 136,9 nghìn tấn cùi dừa trong 6 tháng đầu năm 2017, mức sản lượng tương đương với cùng kỳ năm trước (ước tính sản lượng cùi dừa chiếm 17,5% - 17,8% tổng sản lượng dừa, không có dữ liệu chính thức cho cùi dừa tại Việt Nam). Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) giữ nguyên ước tính năm 2017 và 2018 về sản lượng dừa ở mức 1,51 triệu tấn và 1,53 triệu tấn và sản lượng cùi dừa tương ứng là 269 nghìn tấn và 272 nghìn tấn do diện tích trồng dừa dự kiến được mở rộng.
Sản lượng dừa và cùi dừa
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
|||
T1-T6 |
Cả năm |
T1-T6 (ước tính) |
Cả năm (ước tính) |
Cả năm |
|||
Diện tích trồng dừa (nghìn ha) |
160,6 |
163,6 |
162,542 |
166,3 |
166,055 |
170 |
172 |
Sản lượng dừa trung bình (quả/ha) |
8,58 |
8,796 |
4,743 |
8,881 |
4,63 |
8,882 |
8,883 |
Sản lượng dừa (triệu quả/nghìn tấn) |
1,374,4 |
1,439,1 |
770,88 |
1,476,9 |
768,88 |
1,51 |
1,528 |
Nguồn: Bộ NT&PTNT, Cộng đồng dừa ở Châu Á Thái Bình Dương (APCC),
*Dự báo của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA)
Ghi chú: Sản lượng cùi dừa dự báo chiếm 17.5%-17.8% tổng sản lượng dừa
Không có số liệu chính thức cho việc tiêu thụ cùi dừa ở Việt Nam. Trong 7 tháng đầu năm 2017, Việt Nam tiếp tục nhập một lượng nhỏ các sản phẩm dừa khác nhau như dừa khô (Mã HS 0801.11), dừa bỏ vỏ (mã HS 0801.12), cùi dừa (mã HS 1203.00) và các sản phẩm từ dừa khác (trừ loại khô, mã HS 080119). Tuy nhiên, tổng khối lượng nhập khẩu các sản phẩm khác nhau từ dừa đạt 3,6 nghìn tấn, tăng đáng kể so với cùng kỳ năm trước do nhu cầu của ngành chế biến dừa tại thị trường nội địa tăng cao.
Nhập khẩu cùi dừa (mã HS 120300) chủ yếu từ Ấn Độ và Thái Lan, đạt mức 419 tấn, tăng đáng kể so với năm trước. Việt Nam nhập khẩu 183 tấn sản phẩm dừa khô (mã HS 0801.11), trong đó 76 tấn từ Hoa Kỳ và khối lượng lớn từ Thái Lan và Ấn Độ; trong khi dừa bỏ vỏ nhập khẩu đạt 442 tấn, chủ yếu từ Indonesia và Ấn Độ.
Nhập khẩu cùi dừa và các sản phẩm từ dừa của Việt Nam
Đơn vị: tấn |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2016 T1- T7 |
2017 T1- T7 |
Dừa khô (Mã HS 0801,11) |
22 |
386 |
69 |
15 |
42 |
13 |
183 |
Dừa bỏ vỏ (mã HS 0801,12) |
0 |
320 |
17 |
46 |
52 |
0 |
442 |
Cùi dừa (mã HS 1203,00) |
0,4 |
2 |
1.574 |
138 |
159 |
44 |
419 |
Các sản phẩm từ dừa khác (trừ loại khô, mã HS 0801,19) |
174 |
179 |
33 |
41 |
596 |
139 |
1.822 |
Nguồn: GTA
Việt Nam vẫn tiếp tục xuất khẩu các sản phẩm dừa khác nhau như dừa non, dừa tươi, dừa khô, sữa dừa, bột dừa, nước dừa đóng hộp, dừa xơ, than dừa, xơ dừa, kẹo dừa, dầu dừa và các sản phẩm khác. Năm 2016, Việt Nam xuất khẩu được 185 nghìn tấn các sản phẩm từ dừa chủ yếu gồm dừa khô (HS code 080111), dừa bỏ vỏ (mã HS 080112), các sản phẩm khác (mã HS 080119) và sợi dừa (mã HS 530500).
Xuất khẩu cùi dừa và các sản phẩm khác từ dừa (giai đoạn 2012-2017)
Đơn vị: tấn |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2016 T1-T7 |
2017 T1-T7 |
Dừa khô (Mã HS 080111) |
83.956 |
12.865 |
21.132 |
13.733 |
7.445 |
6.363 |
3.83 |
Dừa bỏ vỏ (Mã HS 080112) |
144.367 |
134.566 |
155.786 |
67.705 |
44.405 |
33.29 |
21.816 |
Các sản phẩm khác (mã HS 080119) |
24.404 |
4.07 |
3.584 |
6.641 |
24.205 |
15.427 |
15.986 |
Cùi dừa (Mã HS 1203,00) |
170 |
0 |
52 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Sợi dừa (Mã HS 5305,00) |
109.197 |
100.079 |
131.033 |
124.597 |
108.743 |
63.816 |
57.124 |
Tổng cộng |
362.094 |
251.58 |
311.587 |
212.676 |
184.798 |
118.896 |
98.756 |
Nguồn: GTA
Hạt cải dầu
Trong 6 tháng đầu năm 2017, sản lượng hạt giống (hạt cải dầu) vẫn còn hạn chế do khu vực sản xuất chậm mở rộng. Không có dữ liệu chính thức về sản xuất hạt cải dầu ở Việt Nam. Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) giữ nguyên dự báo cho khu vực trồng cải dầu sẽ mở rộng trong những năm tới phục vụ nhu cầu của du lịch và ngành công nghiệp ép dầu.
Cây cải dầu được trồng thường xuyên ở một số khu vực, như các tỉnh: Hà Giang, Mộc Châu - Sơn La, Mù Căng Chải - Yên Bái, chủ yếu phục vụ du lịch.
Việt Nam nhập khẩu lượng hạt giống cải dầu không đáng kể. Trong 7 tháng đầu năm 2017, Việt Nam nhập khẩu 9,6 tấn hạt giống cải dầu, chủ yếu từ Ca-na-đa và Úc, đã tăng đáng kể so với cùng kỳ năm trước, chủ yếu là do nhu cầu tăng cao hơn.
Nhập khẩu hạt cải dầu giống của Việt Nam
Đơn vị: tấn |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2016 T1-T7 |
2017 T1-T7 |
Hạt giống cải dầu (mã HS 120510) |
2.409 |
108.698 |
135.267 |
18.184 |
5.618 |
850 |
5.412 |
Hạt giống cải dầu (mã HS 120590) |
797 |
45.308 |
37.16 |
14.88 |
1.768 |
329 |
4.219 |
Tổng cộng |
3.206 |
154.006 |
172.427 |
33.064 |
7.386 |
1.179 |
9.631 |
Nguồn: GTA
Việt Nam đã xuất khẩu một lượng hạt giống cải dầu không đáng kể với mã HS 120510 và 120590 sang Thụy Sỹ.
Xuất khẩu hạt cải dầu giống của Việt Nam
Đơn vị: tấn |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2016 Jan.- Jul. |
2017 Jan.-Jul. |
Hạt giống cải dầu (mã HS 120510) |
0,2 |
3 |
4 |
4 |
3 |
1 |
3 |
Hạt giống cải dầu (mã HS 120590) |
0,01 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Tổng cộng |
0,21 |
3 |
5 |
4 |
2 |
1 |
3 |
Nguồn: GTA
Nội dung liên quan:
Tin mới hơn:
Tin cũ hơn:
- Tình hình sản xuất và xuất nhập khẩu một số nông sản của Việt Nam Quý 2 năm 2017 - Phần 1
- Thị trường đậu nành Việt Nam năm 2017 và dự báo năm 2018
- Tiềm năng phát triển thị trường cà phê Brazil niên vụ 2017/18
- Sản lượng, xuất khẩu và tiêu thụ chè của Kenya
- Thị trường trái cây và rau củ UAE - Phần 3
- Thị trường trái cây và rau củ UAE - Phần 2
- Thị trường trái cây và rau củ UAE - Phần 1
- Xuất nhập khẩu gạo của Việt Nam mùa vụ 2016/17
- Tình hình tiêu thụ gạo và giá gạo trong nước mùa vụ 2016/17
- Sản lượng gạo Việt Nam mùa vụ 2016/17




